Trehalose Newgreen Cung cấp Phụ gia Thực phẩm Chất làm ngọt Bột Trehalose
Mô tả sản phẩm
Trehalose, còn được gọi là fenose hoặc fungose, là một disacarit không khử bao gồm hai phân tử glucose có công thức phân tử C12H22O11.
Có ba đồng phân quang học của trehalose: α, α-trehalose (Đường nấm), α, β-trehalose (Neotrehalose) và β, β-trehalose (Isotrehalose). Trong số đó, chỉ có α, α-trehalose tồn tại ở trạng thái tự do trong tự nhiên, nghĩa là thường được gọi là trehalose, được tìm thấy rộng rãi trong nhiều sinh vật khác nhau, bao gồm vi khuẩn, nấm men, nấm và tảo và một số côn trùng, động vật không xương sống và thực vật, đặc biệt trong men bia, bánh mì và các thực phẩm lên men khác, tôm cũng chứa trehalose. Loại α, loại β và loại β, loại β rất hiếm trong tự nhiên và chỉ có một lượng nhỏ trehalose loại α, loại β, loại α, loại β và loại β, β được tìm thấy trong mật ong và sữa ong chúa.
Trehalose là yếu tố tăng sinh của bifidobacteria, một loại vi khuẩn đường ruột có lợi trong cơ thể, có thể cải thiện môi trường vi sinh đường ruột, tăng cường chức năng tiêu hóa và hấp thu của đường tiêu hóa, loại bỏ độc tố trong cơ thể một cách hiệu quả và tăng cường khả năng miễn dịch và khả năng kháng bệnh của cơ thể. Các nghiên cứu cũng chứng minh trehalose có tác dụng chống bức xạ mạnh mẽ.
Vị ngọt
Vị ngọt của nó chiếm khoảng 40-60% sucrose, có thể mang lại vị ngọt vừa phải trong thực phẩm.
Nhiệt
Trehalose có lượng calo thấp, khoảng 3,75KJ/g, phù hợp với người cần kiểm soát lượng calo nạp vào.
COA
Vẻ bề ngoài | Bột tinh thể màu trắng hoặc hạt | Theo |
Nhận dạng | RT của pic chính trong xét nghiệm | Theo |
Xét nghiệm(Trehalose),% | 98,0%-100,5% | 99,5% |
PH | 5-7 | 6,98 |
Tổn thất khi sấy | .20,2% | 0,06% |
Tro | .10,1% | 0,01% |
điểm nóng chảy | 88oC -102oC | 90oC -95oC |
Chì(Pb) | .50,5mg/kg | 0,01 mg/kg |
As | .30,3mg/kg | <0,01mg/kg |
Số lượng vi khuẩn | 300cfu/g | <10cfu/g |
Men & Nấm mốc | 50cfu/g | <10cfu/g |
Coliform | .30,3MPN / g | <0,3MPN/g |
Viêm ruột do Salmonella | Tiêu cực | Tiêu cực |
Shigella | Tiêu cực | Tiêu cực |
Tụ cầu vàng | Tiêu cực | Tiêu cực |
Liên cầu tan máu Beta | Tiêu cực | Tiêu cực |
Phần kết luận | Nó phù hợp với tiêu chuẩn. | |
Kho | Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh để đông đá, tránh ánh sáng mạnh và nhiệt độ cao. | |
Hạn sử dụng | 2 năm khi được bảo quản đúng cách |
Chức năng
1. Tính ổn định và bảo mật
Trehalose là disacarit tự nhiên ổn định nhất. Bởi vì nó không có tính khử nên nó có độ ổn định rất tốt với nhiệt và axit bazơ. Khi nó cùng tồn tại với axit amin và protein, phản ứng Maillard sẽ không xảy ra ngay cả khi đun nóng và nó có thể được sử dụng để xử lý thực phẩm và đồ uống cần được đun nóng hoặc bảo quản ở nhiệt độ cao. Trehalose xâm nhập vào cơ thể con người ở ruột non và bị trehalase phân hủy thành hai phân tử glucose, sau đó được sử dụng trong quá trình trao đổi chất của con người. Nó là nguồn năng lượng quan trọng và có lợi cho sức khỏe và sự an toàn của con người.
2. Hấp thụ độ ẩm thấp
Trehalose cũng có đặc tính hút ẩm thấp. Khi trehalose được đặt ở nơi có độ ẩm tương đối trên 90% trong hơn 1 tháng, trehalose cũng sẽ khó hấp thụ độ ẩm. Do khả năng hút ẩm của trehalose thấp nên việc sử dụng trehalose trong loại thực phẩm này có thể làm giảm khả năng hút ẩm của thực phẩm, từ đó kéo dài thời hạn sử dụng của sản phẩm một cách hiệu quả.
3. Nhiệt độ chuyển thủy tinh cao
Trehalose có nhiệt độ chuyển thủy tinh cao hơn các disacarit khác, lên tới 115oC. Do đó, khi trehalose được thêm vào các thực phẩm khác, nhiệt độ chuyển thủy tinh của nó có thể tăng lên một cách hiệu quả và dễ hình thành trạng thái thủy tinh hơn. Đặc tính này, kết hợp với tính ổn định trong quá trình và đặc tính hút ẩm thấp của trehalose, làm cho nó trở thành chất bảo vệ protein cao và chất duy trì hương vị sấy phun lý tưởng.
4. Tác dụng bảo vệ không đặc hiệu đối với các đại phân tử sinh học và sinh vật
Trehalose là chất chuyển hóa stress điển hình được hình thành bởi sinh vật để đáp ứng với những thay đổi của môi trường bên ngoài, có tác dụng bảo vệ cơ thể trước môi trường khắc nghiệt bên ngoài. Đồng thời, trehalose còn có thể được sử dụng để bảo vệ các phân tử DNA trong sinh vật khỏi bị hư hại do bức xạ. Trehalose ngoại sinh cũng có tác dụng bảo vệ không đặc hiệu đối với sinh vật. Cơ chế bảo vệ của nó thường được cho là phần cơ thể chứa trehalose liên kết chặt chẽ với các phân tử nước, chia sẻ nước liên kết với lipid màng, hoặc chính trehalose đóng vai trò thay thế nước liên kết màng, từ đó ngăn ngừa sự thoái hóa của màng sinh học và màng tế bào. protein.
Ứng dụng
Do chức năng sinh học độc đáo của nó, nó có thể duy trì một cách hiệu quả sự ổn định và toàn vẹn của màng sinh học nội bào, protein và peptide hoạt động trong nghịch cảnh, và được ca ngợi là đường của sự sống, có thể được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp khác nhau như sinh học, y học, thực phẩm. , sản phẩm y tế, hóa chất tốt, mỹ phẩm, thức ăn chăn nuôi và khoa học nông nghiệp.
1. Công nghiệp thực phẩm
Trong ngành công nghiệp thực phẩm, trehalose đang được phát triển cho nhiều mục đích sử dụng khác nhau, xem xét các chức năng và đặc tính không khử, giữ ẩm, chống đóng băng và chống khô, độ ngọt chất lượng cao, nguồn năng lượng, v.v. Các sản phẩm Trehalose có thể được áp dụng cho nhiều loại thực phẩm và gia vị, v.v., có thể cải thiện đáng kể chất lượng thực phẩm và tăng sự đa dạng của màu thực phẩm, đồng thời thúc đẩy sự phát triển hơn nữa của ngành thực phẩm.
Đặc tính chức năng của trehalose và ứng dụng của nó trong thực phẩm:
(1) Ngăn ngừa lão hóa tinh bột
(2) Ngăn chặn sự biến tính protein
(3) Ức chế quá trình oxy hóa và suy thoái lipid
(4) Hiệu quả khắc phục
(5) Duy trì sự ổn định của mô và bảo quản rau và thịt
(6) Nguồn năng lượng bền vững, ổn định.
2. Ngành dược phẩm
Trehalose có thể được sử dụng làm chất ổn định cho thuốc thử và thuốc chẩn đoán trong ngành dược phẩm. Hiện nay, trehalose đang được sử dụng ở nhiều khía cạnh từ chức năng, đặc tính không thể khử, tính ổn định, bảo vệ các đại phân tử sinh học và cung cấp năng lượng. Sử dụng trehalose để làm khô các kháng thể như vắc xin, huyết sắc tố, vi rút và các hoạt chất sinh học khác mà không cần đông lạnh có thể phục hồi sau khi bù nước. Trehalose thay thế huyết tương như một sản phẩm sinh học và chất ổn định, không chỉ có thể bảo quản ở nhiệt độ phòng mà còn ngăn ngừa ô nhiễm, đảm bảo cho việc bảo quản, vận chuyển và an toàn các sản phẩm sinh học.
3: Mỹ phẩm
Bởi vì trehalose có tác dụng dưỡng ẩm mạnh mẽ và chống nắng, chống tia cực tím và các tác dụng sinh lý khác, có thể được sử dụng làm chất giữ ẩm, chất bảo vệ được thêm vào nhũ tương, mặt nạ, tinh chất, sữa rửa mặt, cũng có thể dùng làm son dưỡng môi, sữa rửa mặt , hương thơm miệng và chất làm ngọt khác, chất cải thiện chất lượng. Trehalose khan cũng có thể được sử dụng trong mỹ phẩm như một chất khử nước cho phospholipid và enzyme, và các dẫn xuất axit béo của nó là chất hoạt động bề mặt tuyệt vời.
4. Nhân giống cây trồng
Gen trehalose synthase được đưa vào cây trồng bằng công nghệ sinh học và biểu hiện trong cây trồng để tạo ra cây chuyển gen sản xuất trehalose, trồng các giống cây chuyển gen mới có khả năng chịu lạnh và hạn hán, cải thiện khả năng chịu lạnh và hạn hán của cây trồng và làm cho chúng trông tươi mới. sau khi thu hoạch và chế biến, đồng thời duy trì được hương vị và kết cấu ban đầu.
Trehalose cũng có thể được sử dụng để bảo quản hạt giống, v.v. Sau khi sử dụng trehalose, nó có thể duy trì hiệu quả các phân tử nước trong rễ và thân của hạt và cây con, thuận lợi cho việc gieo trồng cây trồng với tỷ lệ sống cao, đồng thời bảo vệ cây trồng khỏi các bệnh tê cóng do rét có ý nghĩa rất lớn trong việc giảm giá thành sản xuất, đặc biệt là ảnh hưởng của khí hậu khô lạnh phía Bắc đến nông nghiệp.