Sản phẩm làm đẹp chống nếp nhăn Thuốc tiêm Plla Filler Axit Poly-L-Lactic
Mô tả sản phẩm
Khi chúng ta già đi, mỡ, cơ, xương và da trên khuôn mặt bắt đầu mỏng đi. Sự mất thể tích này dẫn đến khuôn mặt bị trũng hoặc chảy xệ. Axit poly-l-lactic có thể tiêm được sử dụng để tạo cấu trúc, khung và thể tích cho khuôn mặt. PLLA được biết đến như một chất làm đầy da kích thích sinh học, giúp kích thích sản xuất collagen tự nhiên của chính bạn để làm mờ các nếp nhăn trên khuôn mặt và cải thiện độ căng của da, mang lại cho bạn vẻ ngoài tươi tắn.
Theo thời gian, làn da của bạn sẽ phân hủy PLLA thành nước và carbon dioxide. Tác dụng của PLLA xuất hiện dần dần trong vài tháng, mang lại kết quả tự nhiên.
COA
MẶT HÀNG | TIÊU CHUẨN | KẾT QUẢ THI |
xét nghiệm | Axit Poly-L-Lactic 99% | Phù hợp |
Màu sắc | Bột màu trắng | Phù hợp |
Mùi | Không có mùi đặc biệt | Phù hợp |
Kích thước hạt | 100% vượt qua 80mesh | Phù hợp |
Tổn thất khi sấy | 5,0% | 2,35% |
Dư lượng | 1,0% | Phù hợp |
Kim loại nặng | 10,0ppm | 7 trang/phút |
As | 2.0ppm | Phù hợp |
Pb | 2.0ppm | Phù hợp |
Dư lượng thuốc trừ sâu | Tiêu cực | Tiêu cực |
Tổng số đĩa | 100cfu/g | Phù hợp |
Men & Nấm mốc | 100cfu/g | Phù hợp |
E.Coli | Tiêu cực | Tiêu cực |
vi khuẩn Salmonella | Tiêu cực | Tiêu cực |
Phần kết luận | Phù hợp với đặc điểm kỹ thuật | |
Kho | Bảo quản ở nơi khô mát, tránh xa ánh sáng và nhiệt độ mạnh | |
Hạn sử dụng | 2 năm khi được bảo quản đúng cách |
Chức năng
1, Bảo vệ da: Poly-L-Lactic Acid có khả năng hòa tan trong nước mạnh, có thể bảo vệ da sau khi sử dụng, đóng vai trò giữ ẩm, dưỡng ẩm và các chức năng khác, giúp khóa nước trên bề mặt da, ngăn ngừa tình trạng mất nước do khô da , bong tróc và các triệu chứng khác.
2. Làm dày lớp hạ bì: Sau khi bôi Poly-L-Lactic Acid lên bề mặt da, nó có thể thúc đẩy sự hình thành tế bào sừng, tăng lượng nước trong lớp hạ bì, làm dày lớp hạ bì và làm giãn mao mạch, giúp cải thiện chất lượng da.
3, Thu nhỏ lỗ chân lông: Sau khi cơ thể sử dụng Axit Poly-L-Lactic hợp lý, nó có thể thúc đẩy quá trình trao đổi chất của da, đẩy nhanh quá trình đổi mới các mô da, giúp cải thiện sự tích tụ bã nhờn trong lỗ chân lông và giảm độ dày của lỗ chân lông.
Ứng dụng
1. Phân phối thuốc: PLLA có thể được sử dụng để chuẩn bị các chất mang thuốc như vi cầu thuốc, hạt nano hoặc liposome để giải phóng thuốc có kiểm soát. Ví dụ, vi cầu PLLA có thể được sử dụng trong liệu pháp điều trị khối u. Bằng cách bọc thuốc chống ung thư trong các vi cầu, có thể đạt được sự giải phóng thuốc liên tục trong các mô khối u.
2. Kỹ thuật mô: PLLA là vật liệu phổ biến để chuẩn bị các giàn giáo kỹ thuật mô, có thể được sử dụng để sửa chữa và tái tạo kỹ thuật mô xương, da, mạch máu, cơ và các mô khác. Vật liệu làm giàn giáo thường yêu cầu trọng lượng phân tử cao để đảm bảo đủ độ ổn định cơ học và tốc độ phân hủy thích hợp trong cơ thể 1.
3. Thiết bị y tế : PLLA được sử dụng rộng rãi trong sản xuất các thiết bị y tế khác nhau, chẳng hạn như chỉ khâu phân hủy sinh học, đinh xương, tấm xương, giàn giáo, v.v. do khả năng tương thích sinh học và khả năng phân hủy sinh học tốt. Ví dụ, ghim xương PLLA có thể được sử dụng để cố định vết gãy và khi vết gãy lành lại, những chiếc ghim sẽ thoái hóa trong cơ thể mà không cần phải tháo ra lần nữa.
4. Phẫu thuật thẩm mỹ : PLLA còn được sử dụng làm vật liệu làm đầy dạng tiêm và được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực phẫu thuật thẩm mỹ. Bằng cách tiêm PLLA dưới da, độ săn chắc và đàn hồi của da có thể được cải thiện để đạt được hiệu quả làm chậm lão hóa da. Hình thức ứng dụng này đã trở nên phổ biến với nhiều bệnh nhân như một lựa chọn phẫu thuật thẩm mỹ không phẫu thuật.
5. Bao bì thực phẩm : Với sự nâng cao nhận thức về môi trường, PLLA với tư cách là vật liệu phân hủy sinh học đã nhận được sự quan tâm rộng rãi trong lĩnh vực bao bì thực phẩm. Vật liệu đóng gói có thể phân hủy sinh học có thể làm giảm tác động đến môi trường và giảm ô nhiễm nhựa. Tính trong suốt và quang học của PLLA khiến nó trở thành vật liệu đóng gói thực phẩm lý tưởng để cải thiện khả năng hiển thị của thực phẩm.
Tóm lại, bột axit L-polylactic đóng vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực do khả năng tương thích sinh học, khả năng phân hủy và độ dẻo tuyệt vời của nó.